Hóa chất: Formaldehyde, extra pure, solution 37-41%, SLR gradeCode: F/1501/PB15 Hãng sản xuất: Fisher Scientific CAS: 50-00-0 Công thức hóa học: C H2 O Quantity: 1L/chai *> Ứng dụng của Formaldehyde, extra pure, solution 37-41%, SLR grade cho phân tích +) Trong công nghiệp sản xuất – Các loại keo được sử dụng trong công nghiệp chế tạo gỗ thường có thành phần chính là hóa chất formaldehyde. Với tác dụng liên kết với cellulose của gỗ tạo nên độ bền. Ngoài ra formaldehyde trong keo có tính kết dính mạnh tăng cường độ cứng đồng thời có tác dụng chống ăn mòn chống côn trùng mối mọt và giữ hình thái khiến tấm ván rắn chắc. – Hóa chất công nghiệp Formaldehyde dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp dệt, nhựa, chất dẻo, trong giấy, sơn, xây dựng, mỹ phẩm, thuốc nhuộm tóc, keo dán, thuốc nổ, các sản phẩm làm sạch, trong thuốc và sản phẩm nha, giấy than, mực máy photocopy… – Formaldehyde có tính khử trùng rất cao nên có được sử dụng để làm chất tuyệt trùng trong nông nghiệp và thủy sản. – Formaldehyde cũng được tạo thành dạng bọt xốp để sản xuất vật liệu cách điện hay đúc thành các sản phẩm theo khuôn. Việc sản xuất nhựa từ Formaldehyde chiếm hơn một nửa sản lượng tiêu thụ Formaldehyde. +) Trong công nghiệp bảo quản – Formaldehyde dễ dàng phối hợp với các protein (thường là thành phần các loại thực phẩm) tạo thành những hợp chất bền, không thối rữa, không ôi thiu để kéo dài thời gian bảo quản của các thực phẩm như bánh phở, hủ tiếu, bún, bánh ướt… – Ngoài ra nó còn có cả trong bia để chống cặn vì giá thành thấp. +) Trong y học – Nếu dung dịch Formaldehyde có khoảng 40% theo thể tích hoặc 37% theo khối lượng gọi là formon hay formalin. Đây là chất được sử dụng rất nhiều trong y khoa với vô số các tác dụng như diệt vi khuẩn, diệt trùng và là dung môi để bảo vệ các mẫu thí nghiệm, các cơ quan trong cơ thể con người, ướp xác… *> Tính năng kỹ thuật của Formaldehyde, extra pure, solution 37-41%, SLR grade cho phân tích – Hình thể: Lỏng, không màu – Khối lượng mol: 30.02 g/mol – Điểm nóng chảy: -15°C/ 5°F – Điểm sôi: 97°C/ 206,6°F ở 760 mmHg – Tính dễ cháy (chất lỏng): Dễ cháy – Giới hạn nổ: Dưới 7 vol%, Trên 73 vol% – Điểm chớp cháy: 50°C/ 122°F – Nhiệt độ tự động đốt cháy: 424°C/ 795,2°F – pH: 3-4,2 – Tính tan trong nước: Có thể trộn lẫn – Áp suất hóa hơi: 2 mbar ở 20°C – Mật độ/ Trọng lượng riêng: 1.083 – Mật độ hơi > 1,0 – Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát.
|