Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất (gọi tắt là Nghị định số 113/2017/NĐ-CP) và Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất (gọi tắt là Thông tư số 32/2017/TT-BCT),
Sở Công Thương Tiền Giang hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất (sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản và sử dụng hóa chất) trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện khai báo hóa chất, như sau:
1. Hóa chất phải khai báo: quy định tại Điều 25 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
2. Về khai báo hóa chất sản xuất: quy định tại Điều 26 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
3. Về khai báo hóa chất nhập khẩu: quy định tại Điều 27 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 32/2017/TT-BCT.
– Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
– Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu:
a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định số 113/2017/NĐ-CP trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
4. Các trường hợp miễn trừ khai báo: quy định tại Điều 28 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
5. Về thông tin bảo mật: quy định tại Điều 29 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
– Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất, bao gồm:
+ Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
+ Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
– Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
+ Tên thương mại của hóa chất;
+ Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;
+ Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP;
+ Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
+ Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
+ Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.